Phím tắt Ý nghĩa
1. ESC: Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi
2. F4 hay Ctrl+Y: Lặp lại thao tác vừa làm
3. Alt + Enter: Bắt đầu dòng mới trong ô
4. Ctrl + Delete: Xoá tất cả chữ trong một dòng
5. Ctrl + D: Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới
6. Ctrl + R: Chép dữ liệu từ bên trái qua phải
7. Shift + Enter: Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn
8. Tab: Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn
9. Shift + Tab: Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn
10. =: Bắt đầu một công thức
11. F2: Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô
12. Ctrl + F3: Đặt tên cho vùng chọn
13. F3: Dán một tên đã đặt trong công thức
14. F9: Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở
15. Shift + F9: Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành
16. Alt + =: Chèn công thức AutoSum
17. Ctrl +: Cập nhật ngày tháng
18. Ctrl + Shift +: Nhập thời gian
19. Ctrl + K: Chèn một Hyperlink
20. Ctrl + Shift + ”: Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
21. Ctrl + ’: Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
22. Ctrl + A: Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức
23. Ctrl + Shift + A: Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức
24. Ctrl+1: Hiển thị lệnh Cell trong menu Format
25. Ctrl + Shift + ~: Định dạng số kiểu General
26. Ctrl + Shift + $: Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân
27. Ctrl + Shift + %: Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)
28. Ctrl + Shift + ^: Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân
29. Ctrl + Shift + #: Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm
30. Ctrl + Shift + ?: Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân
31. Ctrl + Shift + &: Thêm đường viền ngoài
32. Ctrl + Shift + -: Bỏ đường viền
33. Ctrl + B: Bật tắt chế độ đậm, không đậm
34. Ctrl + I: Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng
35. Ctrl + U: Bật tắt chế độ gạch dưới
36. Ctrl + 5: Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa
37. Ctrl + 9: Ẩn dòng
38. Ctrl + Shift +: (Hiển thị dòng ẩn)
Tổ hợp phím nóng cơ bản
1. Ctrl + A : Chọn toàn bộ bảng tính.
2. Ctrl + C : Sao chép.
3. Ctrl + V : Dán.
4. Ctrl + F :Bật hộp thoại tìm kiếm.
5. Ctrl + H : Bật hộp thoại tìm kiếm và thay thế.
6. Ctrl + N :Tạo mới một bảng tính trắng.
7. Ctrl + P : Bật hộp thoại in ấn.
8. Ctrl + S : Lưu bảng tính.
9. Ctrl + X : Cắt một nội dung đã chọn.
10. Ctrl + Z : Phục hồi thao tác đã thực hiện trước đó.
11. Ctrl + * : Chọn vùng dữ liệu liên quan đến ô (cell) hiện tại.
12. Ctrl + F4, Alt + F4 :Đóng bảng tính, đóng Excel .
Tổ hợp phím nóng trong di chuyển
13. Ctrl + Mũi tên: Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp.
14. Ctrl + Home: Về ô A1.
15. Ctrl + End: Về ô có dữ liệu cuối cùng.
16. Ctrl + Shift + Home: Chọn từ ô hiện tại đến ô A1.
17. Ctrl + Shift + End: Chọn từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng.
Tổ hợp phím nóng định dạng
18. Ctrl + B: Định dạng in đậm.
19. Ctrl + I: Định dạng in nghiêng.
20. Ctrl + U: Định dạng gạch chân.
21. Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format Cells.
Tổ hợp phím nóng Chèn cột, dòng, trang bảng tính
22. Ctrl + Spacebar: Chèn cột
23. Shift + Spacebar: Chèn dòng
24. Shift + F11: Chèn một trang bảng tính mới
Tổ hợp phím nóng công thức mảng
25. Ctrl + G: Bật hộp thoại Go to để đến một mảng đã được đặt tên trong bảng tính.
26. Shift + F3: Nhập công thức bằng cửa sổ Insert Function.
27. Ctrl + Shift + Enter : Kết thúc một công thức mảng.
28. Ctrl + F3: Đặt tên mảng cho một vùng dữ liệu.
29. F3: Dán một tên mảng vào công thức.
Tổ hợp phím nóng ẩn hiện các cột.
30. Ctrl + 0: Ẩn các cột đang chọn.
31. Ctrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn.
Tổ hợp phím nóng chọn các vùng ô không liên tục
Để chọn các vùng ô, dãy ô không liên tục. Bạn dùng chuột kết hợp giữ phím Ctrl để chọn các vùng ô không liên tục cần chọn.
Chuyển đổi giữa các bảng tính đang mở
32. Ctrl + Tab, hoặc Ctrl + F6 để chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.
Chuyển đổi giữa các trang bảng tính (sheet)
31. Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.
32. Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp
1. Ctrl + A : Chọn toàn bộ bảng tính.
2. Ctrl + C : Sao chép.
3. Ctrl + V : Dán.
4. Ctrl + F :Bật hộp thoại tìm kiếm.
5. Ctrl + H : Bật hộp thoại tìm kiếm và thay thế.
6. Ctrl + N :Tạo mới một bảng tính trắng.
7. Ctrl + P : Bật hộp thoại in ấn.
8. Ctrl + S : Lưu bảng tính.
9. Ctrl + X : Cắt một nội dung đã chọn.
10. Ctrl + Z : Phục hồi thao tác đã thực hiện trước đó.
11. Ctrl + * : Chọn vùng dữ liệu liên quan đến ô (cell) hiện tại.
12. Ctrl + F4, Alt + F4 :Đóng bảng tính, đóng Excel .
Tổ hợp phím nóng trong di chuyển
13. Ctrl + Mũi tên: Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp.
14. Ctrl + Home: Về ô A1.
15. Ctrl + End: Về ô có dữ liệu cuối cùng.
16. Ctrl + Shift + Home: Chọn từ ô hiện tại đến ô A1.
17. Ctrl + Shift + End: Chọn từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng.
Tổ hợp phím nóng định dạng
18. Ctrl + B: Định dạng in đậm.
19. Ctrl + I: Định dạng in nghiêng.
20. Ctrl + U: Định dạng gạch chân.
21. Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format Cells.
Tổ hợp phím nóng Chèn cột, dòng, trang bảng tính
22. Ctrl + Spacebar: Chèn cột
23. Shift + Spacebar: Chèn dòng
24. Shift + F11: Chèn một trang bảng tính mới
Tổ hợp phím nóng công thức mảng
25. Ctrl + G: Bật hộp thoại Go to để đến một mảng đã được đặt tên trong bảng tính.
26. Shift + F3: Nhập công thức bằng cửa sổ Insert Function.
27. Ctrl + Shift + Enter : Kết thúc một công thức mảng.
28. Ctrl + F3: Đặt tên mảng cho một vùng dữ liệu.
29. F3: Dán một tên mảng vào công thức.
Tổ hợp phím nóng ẩn hiện các cột.
30. Ctrl + 0: Ẩn các cột đang chọn.
31. Ctrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn.
Tổ hợp phím nóng chọn các vùng ô không liên tục
Để chọn các vùng ô, dãy ô không liên tục. Bạn dùng chuột kết hợp giữ phím Ctrl để chọn các vùng ô không liên tục cần chọn.
Chuyển đổi giữa các bảng tính đang mở
32. Ctrl + Tab, hoặc Ctrl + F6 để chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.
Chuyển đổi giữa các trang bảng tính (sheet)
31. Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.
32. Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp
Chọn một nội dung cần sao chép, nhấn Ctrl + C
Nhập địa chỉ vùng ô cần dán nội dung vào mục Name Box trên thanh Fomular dạng <ô đầu> : <ô cuối>
Nhấn Enter để dán nội dung vào vùng ô trên.
Nhập địa chỉ vùng ô cần dán nội dung vào mục Name Box trên thanh Fomular dạng <ô đầu> : <ô cuối>
Nhấn Enter để dán nội dung vào vùng ô trên.
Dưới đây là 7 thủ thuật hữu ích không thể bỏ qua:
Thủ thuật 1: Trích xuất nội dung thành dạng ảnh
Bạn có một biểu đồ trên Excel hoặc một bảng số liệu cần trích xuất ra ngoài theo dạng ảnh để dán lên các tệp văn bản, tải lên mạng hoặc chia sẻ qua email? Hãy dùng chuột quét khối vùng cần trích xuất, sau đó nhấp vào mũi tên bên dưới biểu tượng Paste, chọn As Picture/Copy As Picture. Trong hộp thoại Copy Picture bạn chọn “As Shown on Screen”, nhấp OK, sau đó bạn có thể dán (Ctrl+V) vào các trình chỉnh sửa ảnh hoặc một văn bản nào đó.
Thủ thuật 2: Cập nhật số liệu thủ công
Theo mặc định, khi bạn muốn thay đổi một số liệu nào đó trong bảng tính thì các số liệu có liên quan cũng sẽ tự động thay đổi theo.
Đây là một tính năng rất hữu ích của Excel giúp cho bảng tính luôn được cập nhật. Nhưng đối với những bảng tính “khổng lồ” với hàng ngàn số liệu, việc cập nhật ngay khi vừa nhập liệu sẽ tốn nhiều thời gian, trong khi bạn vẫn còn phải nhập thêm hàng loạt số liệu khác.
Để tắt tính năng tự động cập nhật, bạn hãy vào Tab Formulas, sau đó click vào calculation options>manual. Về sau, khi bạn thay đổi xong các số liệu cần thiết thì chỉ việc nhấn F9 để Excel muốn cập nhật lại các số liệu có liên quan.
Thủ thuật 3: Tùy biến Quick Access Toolbar
Cũng giống như Microsoft Word, Excel cung cấp cho người dùng một menu nhanh chứa các lệnh mà bạn thường dùng nhất gọi là Quick Access Toolbar. Theo mặc định, menu này sẽ chỉ chứa nút lưu, hoàn tác, lặp lại thao tác… Bạn có thể tùy biến nó, đặt thêm nhiều công cụ thường dùng vào menu này để đẩy nhanh tốc độ làm việc.
Để làm được điều này, trên Excel 2007 bạn hãy nhấp vào nút Office, chọn Excel Options>Customize. Trên Office 2010, chọn file>Options> Quick Accesss Toolbar. Sau đó chọn những công cụ thường dùng chứa bên cột trái và nhấn “add”, sau đó click “Ok” để hoàn tất.
Thủ thuật 1: Trích xuất nội dung thành dạng ảnh
Bạn có một biểu đồ trên Excel hoặc một bảng số liệu cần trích xuất ra ngoài theo dạng ảnh để dán lên các tệp văn bản, tải lên mạng hoặc chia sẻ qua email? Hãy dùng chuột quét khối vùng cần trích xuất, sau đó nhấp vào mũi tên bên dưới biểu tượng Paste, chọn As Picture/Copy As Picture. Trong hộp thoại Copy Picture bạn chọn “As Shown on Screen”, nhấp OK, sau đó bạn có thể dán (Ctrl+V) vào các trình chỉnh sửa ảnh hoặc một văn bản nào đó.
Thủ thuật 2: Cập nhật số liệu thủ công
Theo mặc định, khi bạn muốn thay đổi một số liệu nào đó trong bảng tính thì các số liệu có liên quan cũng sẽ tự động thay đổi theo.
Đây là một tính năng rất hữu ích của Excel giúp cho bảng tính luôn được cập nhật. Nhưng đối với những bảng tính “khổng lồ” với hàng ngàn số liệu, việc cập nhật ngay khi vừa nhập liệu sẽ tốn nhiều thời gian, trong khi bạn vẫn còn phải nhập thêm hàng loạt số liệu khác.
Để tắt tính năng tự động cập nhật, bạn hãy vào Tab Formulas, sau đó click vào calculation options>manual. Về sau, khi bạn thay đổi xong các số liệu cần thiết thì chỉ việc nhấn F9 để Excel muốn cập nhật lại các số liệu có liên quan.
Thủ thuật 3: Tùy biến Quick Access Toolbar
Cũng giống như Microsoft Word, Excel cung cấp cho người dùng một menu nhanh chứa các lệnh mà bạn thường dùng nhất gọi là Quick Access Toolbar. Theo mặc định, menu này sẽ chỉ chứa nút lưu, hoàn tác, lặp lại thao tác… Bạn có thể tùy biến nó, đặt thêm nhiều công cụ thường dùng vào menu này để đẩy nhanh tốc độ làm việc.
Để làm được điều này, trên Excel 2007 bạn hãy nhấp vào nút Office, chọn Excel Options>Customize. Trên Office 2010, chọn file>Options> Quick Accesss Toolbar. Sau đó chọn những công cụ thường dùng chứa bên cột trái và nhấn “add”, sau đó click “Ok” để hoàn tất.
Thủ thuật 4: Thay đổi cách thức nhập liệu
Khi bạn nhập số liệu vào bảng tính, theo mặc định khi nhấn phím Enter thì con trỏ chuột sẽ nhảy xuống ô kế tiếp trong cột.
Nếu bạn muốn nhập liệu theo hàng ngang, tức là muốn khi nhấn Enter con trỏ chuột sẽ nhảy sang ô kế bên trái hoặc phải, hãy thay đổi lại bằng cách nhấp vào nút Office, chọn Excel Options hoặc (với Excel 2010 thì chọn File>Options), sau đó nhấp vào advanced và đánh dấu kiểm vào “After pressing enter move selection”, trong menu đổ xuống, bạn hãy chọn hướng di chuyển của con trỏ chuột mà mình muốn.
Thủ thuật 5: Nén hình ảnh
Các hình ảnh hoặc các yếu tố đồ họa sẽ làm tăng đáng kể dung lượng tập tin tài liệu, gây khó khăn khi bạn muốn chia sẻ trực tuyến. Vì vậy bạn cần nén nó lại bằng cách click vào hình cần nén, trên thanh công cụ bạn chọn Compress Pictures, sau đó nhấn vào option trong hộp thoại Compression Settings để chọn các mục đích nén như: nén để in, nén để xem qua máy chiếu hoặc web, nén để chia sẻ qua mail... Sau cùng bạn hãy nhấp Ok để hoàn tất.
Thủ thuật 6: Tạo mẫu tự động điền số liệu
Tự động điền (autofill) là chức năng tự nhập theo quy luật, giúp bạn nhập liệu nhanh hơn chỉ với thao tác kéo thả. Nhập hai giá trị đầu tiên trong hàng và cột để thiết lập một “quy luật”, sau đó nhấp vào rìa phải của ô đầu tiên để xuất hiện dấu “+”, sau đó kéo thả chuột để tự động điền số vào các ô kế tiếp.
Bạn có thể thêm các danh sách riêng bằng cách vào File/options (trong Excel 2010) hoặc nhấp vào nút Office, chọn Excel Options>Popular>Edit custome list. Tại đây bạn có thể thêm các danh sách theo dạng tuần tự như: xuân, hạ, thu, đông hoặc các dãy số theo quy luật nào đó.
Thủ thuật 7: Hiện/ ẩn các phím tắt
Đây là một chức năng thú vị ít được biết đến trong Excel 2007 và 2010. Khi bạn nhấn phím Alt, những phím tắt sẽ hiện ngay trên thanh công cụ và tương ứng với từng công cụ đó. Để sử dụng, bạn chỉ cần nhấn Alt + phím tắt tương ứng. Điều này giúp bạn không cần phải nhớ các tổ hợp phím mà vẫn có thể dùng chúng để tăng tốc độ làm việc của mình.
Khi bạn nhập số liệu vào bảng tính, theo mặc định khi nhấn phím Enter thì con trỏ chuột sẽ nhảy xuống ô kế tiếp trong cột.
Nếu bạn muốn nhập liệu theo hàng ngang, tức là muốn khi nhấn Enter con trỏ chuột sẽ nhảy sang ô kế bên trái hoặc phải, hãy thay đổi lại bằng cách nhấp vào nút Office, chọn Excel Options hoặc (với Excel 2010 thì chọn File>Options), sau đó nhấp vào advanced và đánh dấu kiểm vào “After pressing enter move selection”, trong menu đổ xuống, bạn hãy chọn hướng di chuyển của con trỏ chuột mà mình muốn.
Thủ thuật 5: Nén hình ảnh
Các hình ảnh hoặc các yếu tố đồ họa sẽ làm tăng đáng kể dung lượng tập tin tài liệu, gây khó khăn khi bạn muốn chia sẻ trực tuyến. Vì vậy bạn cần nén nó lại bằng cách click vào hình cần nén, trên thanh công cụ bạn chọn Compress Pictures, sau đó nhấn vào option trong hộp thoại Compression Settings để chọn các mục đích nén như: nén để in, nén để xem qua máy chiếu hoặc web, nén để chia sẻ qua mail... Sau cùng bạn hãy nhấp Ok để hoàn tất.
Thủ thuật 6: Tạo mẫu tự động điền số liệu
Tự động điền (autofill) là chức năng tự nhập theo quy luật, giúp bạn nhập liệu nhanh hơn chỉ với thao tác kéo thả. Nhập hai giá trị đầu tiên trong hàng và cột để thiết lập một “quy luật”, sau đó nhấp vào rìa phải của ô đầu tiên để xuất hiện dấu “+”, sau đó kéo thả chuột để tự động điền số vào các ô kế tiếp.
Bạn có thể thêm các danh sách riêng bằng cách vào File/options (trong Excel 2010) hoặc nhấp vào nút Office, chọn Excel Options>Popular>Edit custome list. Tại đây bạn có thể thêm các danh sách theo dạng tuần tự như: xuân, hạ, thu, đông hoặc các dãy số theo quy luật nào đó.
Thủ thuật 7: Hiện/ ẩn các phím tắt
Đây là một chức năng thú vị ít được biết đến trong Excel 2007 và 2010. Khi bạn nhấn phím Alt, những phím tắt sẽ hiện ngay trên thanh công cụ và tương ứng với từng công cụ đó. Để sử dụng, bạn chỉ cần nhấn Alt + phím tắt tương ứng. Điều này giúp bạn không cần phải nhớ các tổ hợp phím mà vẫn có thể dùng chúng để tăng tốc độ làm việc của mình.
1. Hiển thị đối số của các hàm
Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl-Shif-A. Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl-Shift-A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).
Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn, gõ theo: =RATE
Và nhấn Ctrl+A để hiển thị theo Function Wizard.
2. Tham chiếu các hàm
Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.
3. Dùng F9 để tính tạm thời
Nếu bạn tạo một bản tính có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9. Lập tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn hình. Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC. Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter, thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl-Z để phục hồi lại các thay đổi.
4. Liên kết text box tới dữ liệu trong ô
Bạn có thể liên kết một text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box.
a. Nhắp vào biểu tượng tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ để tạo một text box.
a. Đưa con trỏ tới thanh công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du: trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter.
c. Text hay số liệu bạn gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2.
Bạn có thể di chuyển text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn.
Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl-Shif-A. Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl-Shift-A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).
Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn, gõ theo: =RATE
Và nhấn Ctrl+A để hiển thị theo Function Wizard.
2. Tham chiếu các hàm
Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.
3. Dùng F9 để tính tạm thời
Nếu bạn tạo một bản tính có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9. Lập tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn hình. Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC. Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter, thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl-Z để phục hồi lại các thay đổi.
4. Liên kết text box tới dữ liệu trong ô
Bạn có thể liên kết một text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box.
a. Nhắp vào biểu tượng tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ để tạo một text box.
a. Đưa con trỏ tới thanh công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du: trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter.
c. Text hay số liệu bạn gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2.
Bạn có thể di chuyển text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn.
5. Liên kết một hình ảnh tới một dãy ô
Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bảng tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang. Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:
a. Chọn các ô có chứa dữ liệu gốc.
b. Nhắp vào Copy trên menu Edit.
c. Chọn ô mà bạn muốn dán hình ảnh vừa chọn xuất hiện.
d. Trong khi giữ phím Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng.
6. Sử dụng Advanced Filter
Nếu bạn tạo một danh sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này, nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ dẫn.
7. Sử dụng hàm Sum + If để tính tổng dữ liệu Advanced Filter
Giả sử bạn tạo một danh sách dữ liệu trong ô từ A1 đến A10 và muốn tính tổng tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Để làm được việc này, sử dụng theo dòng công thức dưới đây:
=SUM( IF( A1:A10 >=50, IF( A1: A10 <=200, A1:A10,0),0))
Để chắc chắn bạn nhập công thức như là một dãy, bạn hãy ấn Ctrl- Shift- Enter. Sau đó bạn sẽ nhìn thấy dấu ngoặc {} trong công thức. Nhưng không được ấn Enter khi đang gõ công thức.
8. Sử dụng hàm Sum + If để đếm dữ liệu
Bạn đã có một danh sách dữ liệu trong các ô A1: A10, và muốn đếm tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Bạn sử dụng công thức sau:
=SUM( IF( A1:A10 >=50, IF( A1: A10 <=200, 1,0),0))
9. Điền nhanh dữ liệu bằng các ô giống nhau
Bằng cách nhắp đúp chuột vào góc phải dưới của một ô để làm xuất hiện con trỏ hình dấu cộng sẽ tạo ra một chuỗi dữ liệu giống hệt ô gốc trong các ô tiếp theo của cột. Ví dụ, nếu bạn gõ dữ liệu trong các ô A1: A20, gõ một công thức hay text vào trong ô B1. Nhắp hai lần chuột vào góc dưới của ô B1. Microsoft Excel sẽ điền dữ liệu xuống phía dưới cột từ ô B1 tới ô B20.
10. Sắp xếp một danh sách đẵ được lọc
Để sắp xếp một danh sách đã được lọc, chọn Data Sort, và chọn cột thích hợp từ hộp điều khiển Sort by. Đặc biệt bạn cần lưu ý là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (Ascending) và giảm dần (Descending) và nhắp vào OK.
11. Lấy các bộ lọc khi công việc đã hoàn thành
Nếu bạn sử dụng AutoFilter để lọc các bản ghi, bạn đã kết thúc việc hiển thị các record đó, nhưng sau đó bạn lại muốn xem lại tất cả các bản ghi của bạn một lần nữa. Để nhận được các bản ghi đó, đơn giản bạn chọn All từ danh sách thả xuống của bộ lọc hiện tại. Nếu bạn muốn tắt chức năng AutoFilter, chọn Data Filter và xoá chọn trong AutoFilter.
12. Làm vừa dữ liệu trong một trang
Excel đã rất “cố gắng” để đưa thật nhiều dữ liệu cho vừa một trang, nhưng bạn có thể giảm bớt hay làm tăng thêm cho các dữ liệu bảng tính của bạn bằng cách thay đổi lựa chọn Adjust To % Normal Size. Hay bạn có thể sử dụng lựa chọn Fit To Pages để nén dữ liệu cho đầy số trang riêng biệt. Đơn giản, bạn chọn File Page Setup và thử nghiệm với hai lựa chọn đó bằng cách thay đổi các thiết đặt của chúng. Cuối cùng, nhắp vào nút Print Preview để xem kết quả.
13. Hiển thị các ô hay dùng
Để tìm ra bất cứ ô nào mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar. Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả. Để xoá các mũi tên, nhắp vào nút Remove All Arrows.
14. Tìm nhanh các ô có chứa công thức
Để tìm ra nơi các ô chứa công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có chứa một công thức sẽ được lựa chọn.
Đánh dấu vào Formulas trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức.
15. Bổ sung Shift nền web vào bảng tính
Để bổ sung dữ liệu “sống” từ các bảng tính nền web tới bảng tính hiện tại của bạn: mở bảng tính Web, gõ URL vào trong hộp thoại File Open sau đó chọn và copy các ô bạn muốn. Trong bảng tính của ban, chọn Paste Special từ menu Edit và nhắp vào nút Paste Link.
16. Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức
Để sử dụng các tham chiếu ô cùng với nhăn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu (& ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25 Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25.
17. Làm thế nào để ấn định một macro tới một nút?
Bạn muốn chạy macro hay hàm chỉ bằng một thao tác nhắp vào một nút? Bằng cách gán một hàm hay một macro tới một nút tuỳ biến bạn có thể thực hiện rất nhanh chóng mà không phải chọn ToolsMacro. Để ấn định một macro tới một nút, chọn View Toolbars Customize. Nhắp vào tab Commands và chọn Macros trong điều khiển Categories.
Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bảng tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang. Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:
a. Chọn các ô có chứa dữ liệu gốc.
b. Nhắp vào Copy trên menu Edit.
c. Chọn ô mà bạn muốn dán hình ảnh vừa chọn xuất hiện.
d. Trong khi giữ phím Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng.
6. Sử dụng Advanced Filter
Nếu bạn tạo một danh sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này, nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ dẫn.
7. Sử dụng hàm Sum + If để tính tổng dữ liệu Advanced Filter
Giả sử bạn tạo một danh sách dữ liệu trong ô từ A1 đến A10 và muốn tính tổng tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Để làm được việc này, sử dụng theo dòng công thức dưới đây:
=SUM( IF( A1:A10 >=50, IF( A1: A10 <=200, A1:A10,0),0))
Để chắc chắn bạn nhập công thức như là một dãy, bạn hãy ấn Ctrl- Shift- Enter. Sau đó bạn sẽ nhìn thấy dấu ngoặc {} trong công thức. Nhưng không được ấn Enter khi đang gõ công thức.
8. Sử dụng hàm Sum + If để đếm dữ liệu
Bạn đã có một danh sách dữ liệu trong các ô A1: A10, và muốn đếm tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Bạn sử dụng công thức sau:
=SUM( IF( A1:A10 >=50, IF( A1: A10 <=200, 1,0),0))
9. Điền nhanh dữ liệu bằng các ô giống nhau
Bằng cách nhắp đúp chuột vào góc phải dưới của một ô để làm xuất hiện con trỏ hình dấu cộng sẽ tạo ra một chuỗi dữ liệu giống hệt ô gốc trong các ô tiếp theo của cột. Ví dụ, nếu bạn gõ dữ liệu trong các ô A1: A20, gõ một công thức hay text vào trong ô B1. Nhắp hai lần chuột vào góc dưới của ô B1. Microsoft Excel sẽ điền dữ liệu xuống phía dưới cột từ ô B1 tới ô B20.
10. Sắp xếp một danh sách đẵ được lọc
Để sắp xếp một danh sách đã được lọc, chọn Data Sort, và chọn cột thích hợp từ hộp điều khiển Sort by. Đặc biệt bạn cần lưu ý là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (Ascending) và giảm dần (Descending) và nhắp vào OK.
11. Lấy các bộ lọc khi công việc đã hoàn thành
Nếu bạn sử dụng AutoFilter để lọc các bản ghi, bạn đã kết thúc việc hiển thị các record đó, nhưng sau đó bạn lại muốn xem lại tất cả các bản ghi của bạn một lần nữa. Để nhận được các bản ghi đó, đơn giản bạn chọn All từ danh sách thả xuống của bộ lọc hiện tại. Nếu bạn muốn tắt chức năng AutoFilter, chọn Data Filter và xoá chọn trong AutoFilter.
12. Làm vừa dữ liệu trong một trang
Excel đã rất “cố gắng” để đưa thật nhiều dữ liệu cho vừa một trang, nhưng bạn có thể giảm bớt hay làm tăng thêm cho các dữ liệu bảng tính của bạn bằng cách thay đổi lựa chọn Adjust To % Normal Size. Hay bạn có thể sử dụng lựa chọn Fit To Pages để nén dữ liệu cho đầy số trang riêng biệt. Đơn giản, bạn chọn File Page Setup và thử nghiệm với hai lựa chọn đó bằng cách thay đổi các thiết đặt của chúng. Cuối cùng, nhắp vào nút Print Preview để xem kết quả.
13. Hiển thị các ô hay dùng
Để tìm ra bất cứ ô nào mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar. Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả. Để xoá các mũi tên, nhắp vào nút Remove All Arrows.
14. Tìm nhanh các ô có chứa công thức
Để tìm ra nơi các ô chứa công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có chứa một công thức sẽ được lựa chọn.
Đánh dấu vào Formulas trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức.
15. Bổ sung Shift nền web vào bảng tính
Để bổ sung dữ liệu “sống” từ các bảng tính nền web tới bảng tính hiện tại của bạn: mở bảng tính Web, gõ URL vào trong hộp thoại File Open sau đó chọn và copy các ô bạn muốn. Trong bảng tính của ban, chọn Paste Special từ menu Edit và nhắp vào nút Paste Link.
16. Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức
Để sử dụng các tham chiếu ô cùng với nhăn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu (& ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25 Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25.
17. Làm thế nào để ấn định một macro tới một nút?
Bạn muốn chạy macro hay hàm chỉ bằng một thao tác nhắp vào một nút? Bằng cách gán một hàm hay một macro tới một nút tuỳ biến bạn có thể thực hiện rất nhanh chóng mà không phải chọn ToolsMacro. Để ấn định một macro tới một nút, chọn View Toolbars Customize. Nhắp vào tab Commands và chọn Macros trong điều khiển Categories.
Ref: Paste